Posts

Difference Between Absolute and Gauge Pressure

Image
Pressure can be described as the force applied to an area. There are many different systems of pressure measurement, with absolute pressure and sealed gauge pressure being two of the most common. There are many differences between these two measurements of pressure that have significant effects on their use and measurement. Depending on why you are measuring pressure, determining whether you need gauge or absolute reference pressure is as important as selecting the pressure range itself, particularly for low pressure. If you get it wrong it could create huge errors in your measurements. The simplest way to explain the difference between the two is that absolute pressure uses absolute zero as its zero point, while gauge pressure uses atmospheric pressure as its zero point. Due to varying atmospheric pressure, gauge pressure measurement is not precise, while absolute pressure is always definite. Gauge Pressure The most common pressure reference is gauge pressure which is signified by

Pressure calibration basics – Pressure types

Image
Figure 1. Pressure types On a regular basis, we receive customer questions about pressure types and we can realize that this is a topic that causes confusion. In everyday situations, we don’t usually talk much about different pressure types , but there are different types (sometimes also referred as “modes”) available. This post gives a short explanation of the different pressure types. Có 2 loại áp suất cơ bản là áp suất tương đối và áp suất tuyệt đối. . Chân không (Vacuum) đôi khi cũng được coi là một loại áp suất, mặc dù nó chính là áp suất tương đối có giá trị âm. Áp suất khí quyển (Barometric) cũng thường được nhắc đến trong các cuộc thảo luận, nó chính là áp suất tuyệt đối của khí quyển.  Chênh áp (Differential pressure)  cũng được xem là một loại áp suất nó là sự chênh lêch giữa 2 áp suất riêng biệt. Tóm lại, tất cả các loại áp suất đều là chênh áp, chỉ khác là chúng được so sánh với các điểm khác nhau. Chúng ta hãy cùng xem xét sự khác nhau của chúng. Áp suất tương

HỆ SỐ CÔNG SUẤT COSθ

Image
1).    The Cosine of angle between Current and Voltage is called Power Factor. P = VI Cosθ OR Cosθ = P / V I OR Cosθ = kW / kVA Cosθ = T rue Power/ Apparent Power   2).  The ratio between resistance and Impedance is Called Power Factor. Cosθ = R/Z   3).  The ratio between Actual Power and  Apparent Power  is called power factor. Cosθ = kW / kVA

SỰ KHÁC NHAU GIỮA ÁP SUẤT TUYỆT ĐỐI, TƯƠNG ĐỐI VÀ CHÊNH ÁP

Image
Bất kỳ một kỹ thuật viên đo lường nào cũng cần phải biết sự khác nhau giữa các loại đo áp suất cơ bản. Vậy áp suất là gì? Áp suất khí quyển - định nghĩa It is caused by the weight of the atmosphere. It depends on the climatic changes, the reference pressure is the pressure at sea level which is equal to 1013 mbar or 760 mmHg. It can have a variation of ± 200 mbar depending on the height above the sea level, and variation of ± 30 mbar per day depending on weather conditions. Absolute Pressure – Definition and applications It is defined as the pressure referred to absolute zero pressure. Always take into account the atmospheric pressure It can be recognized by the subscript abs. Another way to define it is add to the  atmospheric pressure the value of pressure gauge taken from the instrumentation. Absolute Pressure – Definition and applications It is defined as the pressure referred to absolute zero pressure. Always take into account the atmospheric pressure It can be recognized by the s

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN 1 PHA

Image
https://blogdiencongnghiep.blogspot.com/2016/06/lam-the-nao-de-dung-dong-co-dien-xoay-chieu-3-pha-o-luoi-dien-1-pha.html Động cơ điện 1 pha hoạt động ở lưới điện 1 pha. chúng thường được sử dụng với các ứng dụng có công suất thấp, trong dân dụng cũng như trong công nghiệp. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan về hoạt động của động cơ điện 1 pha. Bài viết sau sẽ mô tả những gì video đề cập đến. Các bộ phận chính của động cơ điện 1 pha Các thành phần chính của một động cơ điện 1 pha là rotor và stator. Rotor là phần chuyển động, stator là phần đứng yên, dây quấn startor sẽ giúp cho rotor chuyển động. The main components of a single phase motor are the rotor and stator winding. The rotor is the rotating part, the stator winding helps in rotating the rotor. In Fig.1 the iron layer lamina which is fitted inside rotor is not shown, for better viewing of the rotor bars. Fig.1 Mains parts of single phase induction motor : Rotor and Stator Dây quấn stator có 2 phần: Dây quấn

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ BƯỚC (STEPPER MOTOR)

Image
Động cơ bước là gì?  Động cơ bước hay còn gọi là step motor là động cơ đồng bộ không chổi than mà vòng quay được chia thành một số bước. Không giống như động cơ một chiều không chổi than quay liên tục khi nó được cấp điện áp một chiều, động cơ bước quay theo các bước góc riêng biệt. A  Stepper Motor  or a  step motor  is a brushless, synchronous motor which divides a full rotation into a number of steps. Unlike a brushless DC motor which rotates continuously when a fixed DC voltage is applied to it, a step motor rotates in discrete step angles. The Stepper Motors  therefore are manufactured with steps per revolution of 12, 24, 72, 144, 180, and 200, resulting in stepping angles of 30, 15, 5, 2.5, 2, and 1.8 degrees per step. Động cơ bước có thể được điều khiển có hoặc không có tín hiệu phản hồi.  Động cơ bước hoạt động như thế nào?  Động cơ bước hoạt động trên cơ sở lý thuyết điện - từ trường : các cực cùng dấu đẩy nhau và các cực khác dấu hút nhau. Chiều quay được xác định bởi từ trườ