Các Thông Số Trên Nhãn MCB Schneider
Làm thế nò để đọc thông số định mức trên nhãn của MCB?
MCB (Miniature Circuit Breaker)là thiết bị bảo vệ rất phổ biến (giống như cầu chì) được sử dụng trong hệ thống điện và ứng dụng trong dân dụng và công nghiệp . Nó là thiết bị rất quan trọng .
Khi chúng ta đến cửa hàng hoặc theo sự tư vấn của thợ điện nhiều lần mà không có bất kỳ sự tư vấn nào của họ về một thương hiệu cụ thể.
Đối với chúng tôi, đặc biệt là những người không phải là từ các nền tảng về điện,rất khó khăn để hiểu được điểm kỹ thuật của MCB.Chúng tôi chỉ xem các đánh giá về MCB rồi mua nó. Nó thực sự là một hành vi sai lầm.Thợ điện hoặc nhân viên bán hàng của bạn có thể gợi ý cho bạn những sản phẩm đúng, nhưng bạn cũng nên biết về nó trong khi mua.
Quyết định chọn MCB là rất đơn giản. Hầu hết dữ liệu cần thiết được in trên MC. Chỉ có vài công ty địa phương giấu thông tin và bạn có thể dễ dàng bỏ qua chúng .Chúng tôi muốn nói với các bạn về thông tin in trênMCB.
- Model Number.:Tất cả các nhà sản xuất có uy tín có một mã cụ thể của từng loại thiết bị .Nó sẽ rất dễ dàng để giao tiếp với người bán hoặc nhà sản xuất, Trong trường hợp có khiếu nại dịch vụ,bạn cần có số model..
- MCB Current and Curve Rating: Như trong ví dụ , nó được đề cập C20 (và trong hình dưới , nó là B25 ). Chữ cái đầu tiên là hiển thị các đường cong đặc tính tải.. Có ba đường cong đặc tính tải (được sử dụng phổ biến) có sẵn là - B C & D. Đường đặc tính loại B chỉ ra rằng dòng ngắn mạch của thiết bị nằm trong khoảng 3-5 lần dòng định mức( điều đó có nghĩa thời gian lỗi nhỏ hơn thời gian tác động nhanh, thích hợp bảo vệ các thiết bị nhạy cảm, thiết bị điện tử. Đường đặc tính loại C cho thấy dòng ngắn mạch nằm trong khoảng 5-10 lần dòng địn mức và đối với đường đặc tính loại D là 10-20 lần.do vậy hãy cẩn trọng khi lựa chọn. Đối với tải thuần trở( nói đến sấy,tải chiếu sáng bình thường) nó là đường đặc tính B. Đối với tải có cảm, ( như bơm, động cơ...) nó là đường đặc tính C và đối với tải có cảm kháng cao hoặc tải có tính dung kháng nó là đường đặc tính loại D. Chữ số tiếp theo hiển thị dòng điện định mức của MCB, đơn vị là ampere.như trong ví dụ nó là 20A.The numeral part indicates rating of MCB in Ampere. In the given example it is 20A.dòng định mức của MCB rất quan trọng và nó cần tính chính xác.
- Operating Voltage: nó là điện áp và điện áp hoạt động với dòng điện định mức được nói đến. Đối với điện 3 pha, nó thường là 400V hoặc 415V. Đối với điện 1 pha nó là 230V hoặc 240V.
- MCB Breaking Capacity: công suất phá vỡ có thể định nghĩa là mức lớn nhất của dòng điện sự cố mà có thể an toàn. Nó được viết bằng số như trong ví dụ là 1000. Có nghĩa nó là 10000A = 10kA. Chọn công suất phá theo mức của lỗi có thể xảy ra.Vì nó là thông số mà có thể làm tăng hoặc giảm các chi phí , vì vậy nó cần được quyết định đúng đắn .. công suất phá vỡ phải được chọn cao hơn mức có thể xảy ra khi có sự cố. Đối với ứng dụng mà mức lỗi ở đây không thể tính toán được, khuyến khích nên chọn 10KA.
- Energy Class: MCB làm việc bình thường để giới hạn dòng điện hiện tại. Điều đó có nghĩa không chấp nhận lỗi tăng cao và tác động lỗi trước đó. Nhưng kể từ khi có một số lỗi trong quá trình sử dụng.dòng lỗi sẽ tạo ra năng lượng tồn tại trong hệ thống.để sử dụng MCB hiệu quả nó nên được giới hạn. Trên cơ sở mức của năng lượng này mà nó được xếp vào class 1, class 2, class 3. Ở ví dụ là class3 là tốt nhất, nó cho phép giá trị cao nhất là 1.5L j/s
- Status Indicator: nó chỉ thị trạng thái ON-OFF khi vận hành.đừng bao giờ mua MCB không có hiển thị trạng thái rõ ràng vì thiệt hại nghiêm trọng có thể xảy ra do nhầm lẫn trạng thái ON - OFF của thiết bị.
- Operation Symbol:cái này luôn được nhà sản xuất tốt in sẵn. Nó hiển thị cơ chế hoạt động của MCB.
- Additional Relevant Information : thông tin về điện áp xung, ISI ... thường được in ở mặt bên MCB. Tuy nhiên có rất nhiều thông số chất lượng MCB nên được đánh giá nhưng mục đích của bài viết này là để cho bạn biết các thông tin in trên MCB.
- Catalog No: hầu hết các nhà sản xuất MCB đều đưa ra mã số sản phẩm MCB. Mã này cung cấp các thông tin về trang web sản xuất cũng nhiw đặc điểm kỹ thuật của MCB và datasheet....
- Dưới đây là các loại nhãn ghi thông số MCB ,các thông số quan trọng được in trên nóDưới đây là các MCB giá ghi trên nhãn dữ liệu điển hình trong đó cho thấy các thông tin quan trọng nhất được in trên
Thường là:
- Product Modal No ( số model sản phẩm)
- Max Current Rating ( giá trị dòng điện lớn nhất tiếp điểm chịu được)
(6, 10, 16, 20, 25, 32, 40, 60, 63 etc) - Operation Symbol (ký hiệu hoạt động)
- Breaking Capacity Type
- Breaking Capacity (Max Short Circuit Current)
- Operating Voltage(230V, 400V, 440V) ( điện áp hoạt động)
- Tripping Curve Type (loại đặc tính tải )
- Energy Class ( lớp năng lượng)
- ON-OFF Indication ( chỉ thị On-off)
- Catalog No ( số catalo)
P.S: dữ liệu in trên MCB được sắp xếp tùy theo nhà sản xuất.số model của các nhà sản xuất là khác nhau.
Cảm ơn đã chia sẻ!
ReplyDeleteSOHO Khuyến mại chào hè 2018 giảm giá 10% các đơn hàng cáp sưởi sàn hồng ngoại
Cáp sưởi sàn hồng ngoại XL
Cáp sưởi sàn hồng ngoại SH
Film sưởi sàn
Chương trình khuyến mại áp dụng từ 1/6-10/6/2018 nhanh tay thời gian có hạn. Hotline 0934.452.678
Thông tin liên quan dưới đây sẽ giúp bạn có cái nhìn chi tiết hơn:
ReplyDeleteđệm vạn thành gấp 3 demvanthanh.com
đệm cao su liên á lienahanoi.vn
gối cao su liên á có tốt không lienahanoi.vn